Quảng Ngãi: Ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

04:08, 27/08/2016
.

 


(Baoquangngai.vn)- ​UBND tỉnh Quảng Ngãi vừa ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, áp dụng từ ngày 5/9/2016.

Theo đó, mức phí mới áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

 

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

 

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng.

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được để lại 50% cho ngân sách cấp xã để hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản;

50% cho ngân sách huyện, thành phố để điều tiết hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại các khu vực bị ảnh hưởng trong địa bàn huyện, thành phố do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

Cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định như sau:

 

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)

Tấn

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)

Tấn

30.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

60.000

12

Quặng cromit

Tấn

60.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

270.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

60.000

2

Đá Block

m3

90.000

3

Quặng đá quý: Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa

Tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

5.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

2.500

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

2.000

7

Cát vàng (cát xây, tô)

m3

4.000

8

Cát trắng

m3

6.000

9

Các loại cát khác

m3

3.000

 

Riêng cát nhiễm mặn

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.500

11

Đất sét làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Thạch cao

m3

2.500

13

Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat)

m3

6.000

14

Các loại đất khác

m3

1.500

15

Gờ-ra-nit (granit) cho mục đích khác

Tấn

25.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

30.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

Tấn

30.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

19

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

30.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

21

A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin),graphit, sericit

Tấn

4.000

22

Than các loại

Tấn

8.000

23

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000

 

PV


.