(Baoquangngai.vn)- UBND tỉnh vừa ban hành Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2020 – 2021.
Đơn vị tính: 1.000đồng/tháng/học sinh
Cấp học |
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi – Hải đảo |
1. Mầm non |
|||
a) Có tổ chức bán trú |
110 |
45 |
20 |
b) Không tổ chức bán trú |
70 |
35 |
15 |
2. Trung học cơ sở |
80 |
50 |
20 |
3. Trung học phổ thông |
110 |
65 |
25 |
Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Thời gian áp dụng thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông: Thực hiện trong năm học 2016-2017. Từ năm học 2017-2018 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Trên cơ sở thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và mức thu học phí đối với các cấp học đã được quy định tại Quyết định này, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh cụ thể mức thu học phí hằng năm cho phù hợp. Trường hợp HĐND tỉnh chưa điều chỉnh mức thu học phí mới theo quy định tại quyết định này thì các cơ sở giáo dục được áp dụng mức thu học phí của năm học 2016-2017 để thu học phí.
Mức thu học phí đối với trình độ đại học:
Đơn vị tính: 1.000đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản |
670 |
740 |
810 |
890 |
980 |
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch. |
790 |
870 |
960 |
1.060 |
1.170 |
Mức thu học phí đối với trình độ cao đẳng:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản |
540 |
590 |
650 |
710 |
780 |
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch. |
630 |
700 |
770 |
850 |
940 |
3. Y Dược |
560 |
610 |
670 |
740 |
810 |
Mức thu học phí đối với trình độ trung cấp:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Nhóm ngành |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản |
470 |
520 |
570 |
620 |
690 |
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch. |
550 |
610 |
670 |
740 |
820 |
3. Y Dược |
480 |
530 |
580 |
640 |
705 |
Mức thu học phí đào tạo thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên bằng 1,5 lần mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác theo thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.
Mức thu học phí theo tín chỉ được thực hiện theo khoản 9 Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 – 2021 và phù hợp với quy định tại Quyết định này.
PV