Bộ Y tế quy định: Bệnh bạch hầu bắt buộc sử dụng vắc xin bạch hầu đơn giá vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu, huyết thanh kháng bạch hầu (SAD).
Bộ Y tế cho biết, việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong danh mục trên theo Quyết định công bố dịch của cơ quan có thẩm quyền. Riêng đối với bệnh sốt vàng, đối tượng sử dụng vắc xin là những người đến từ nơi có dịch sốt vàng theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
Bộ lưu ý, đối với những người đã tiêm vắc xin, sinh phẩm y tế đang trong thời hạn có miễn dịch thì không bắt buộc phải tiêm chủng.
Sử dụng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
Bên cạnh đó, Bộ Y tế cũng công bố danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch sử dụng vắc xin bắt buộc trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng. Cụ thể như sau:
TT |
Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam |
Vắc xin, đối tượng lịch tiêm chủng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng |
||
Vắc xin sử dụng |
Đối tượng sử dụng |
Lịch tiêm/uống |
||
1 | Bệnh lao |
Vắc xin phòng lao (BCG) |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
1 lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh |
2 | Bệnh bại liệt |
Vắc xin bại liệt uống |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
Trẻ <5 tuổi |
2 lần, cách nhau một tháng (uống trong chiến dịch bổ sung) |
|||
3 | Bệnh bạch hầu |
Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
Trẻ em 18 tháng tuổi |
Nhắc lại |
|||
4 | Bệnh ho gà |
Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
Trẻ em 18 tháng tuổi |
Nhắc lại |
|||
5 | Bệnh uốn ván |
Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
Trẻ em 18 tháng tuổi |
Nhắc lại |
|||
Vắc xin uốn ván |
Phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh đẻ (15-35 tuổi) |
Lần1: tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc trong tuổi sinh đẻ tại vùng nguy cơ cao Lần 2: ít nhất 1 tháng sau mũi 1 Lần 3: ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc kỳ có thai lần sau Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau Lần 5: ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc kỳ có thai lần sau. |
||
6 | Bệnh sởi |
Vắc xin sởi |
Trẻ em từ 9-18 tháng tuổi |
Lần 1: khi trẻ 9 tháng tuổi. Lần 2: khi trẻ 18 tháng tuổi |
Trẻ 1- 5 tuổi |
01 lần (tiêm trong chiến dịch bổ sung) |
|||
7 | Bệnh viêm gan vi rút B |
Vắc xin viêm gan B |
Trẻ em <1 tuổi |
Lần 1: trong vòng 24 giờ sau khi sinh. Lần 2: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 4: khi trẻ 4 tháng tuổi |
8 | Bệnh do Hemophilus influenza typ B |
Vắc xin Hib |
Trẻ em < 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
9 | Bệnh Viêm não Nhật Bản |
Vắc xin viêm não Nhật Bản |
Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi tại vùng lưu hành |
Lần 1: khi trẻ 1 tuổi Lần 2: sau mũi 1 từ 1-2 tuần. Lần 3: 1 năm sau mũi 2. |
10 | Bệnh tả |
Vắc xin tả |
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng |
Lần 1: cho trẻ 2 tuổi-5 tuổi Lần 2: cách lần 1 từ 1-2 tuần |
11 | Bệnh thương hàn |
Vắc xin thương hàn |
Trẻ em từ 2 đến 10 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng |
1 lần cho trẻ 2 tuổi – 10 tuổi |