(Báo Quảng Ngãi)- Thực hiện Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 30.6.2016 của HĐND tỉnh về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2016, Thường trực HĐND tỉnh dự kiến chương trình Kỳ họp thứ 2, HĐND tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, nhiệm kỳ 2016-2021 như sau:
I. Thời gian tổ chức kỳ họp: 3 ngày, từ ngày 13-15.7.2016.
II. Địa điểm: Phòng họp số 1, UBND tỉnh (52 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi).
III. Nội dung chương trình kỳ họp
1. UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh
1.1. Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
I. Thời gian tổ chức kỳ họp: 3 ngày, từ ngày 13-15.7.2016.
II. Địa điểm: Phòng họp số 1, UBND tỉnh (52 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi).
III. Nội dung chương trình kỳ họp
1. UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh
1.1. Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
1.2. Về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
1.3. Về tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
1.4. Về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
1.5. Về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2016.
1.6. Về công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
1.7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
1.8. Về kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri.
1.9. Về kết quả tiếp tục giải quyết ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 18, HĐND tỉnh khóa XI.
1.10. Về kết quả giải quyết các kiến nghị sau giám sát, khảo sát của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh từ năm 2011 đến năm 2015.
1.11. Báo cáo bổ sung đầy đủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của tỉnh đến hết tháng 12.2015.
2. Phát biểu của Thường trực Tỉnh ủy.
3. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
4. Tòa án nhân dân tỉnh báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
5. Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
6. Thường trực và các Ban HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh:
6.1. Báo cáo hoạt động của Thường trực, các Ban HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
6.2. Báo cáo đánh giá kết quả giải quyết kiến nghị sau giám sát, khảo sát nêu tại các báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực, các Ban HĐND tỉnh từ năm 2011 đến năm 2015.
7. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành nghị quyết:
7.1. Về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016.
7.2. Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
7.3. Đề án phát triển giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020.
7.4. Đề án Kiên cố hoá kênh mương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020.
7.5. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho xã đạt chuẩn nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 (thay thế Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 10.12.2012 của HĐND tỉnh).
7.6. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10.7.2013 của HĐND tỉnh về việc thông qua chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2020.
7.7. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7.8. Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và đối với trường đại học, cao đẳng thuộc tỉnh quản lý (thay thế Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 13.12.2010 và Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 29.4.2014 của HĐND tỉnh).
7.9. Quy định mức thu học phí đối với các trường Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý (thay thế Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 10.7.2013 của HĐND tỉnh.
7.10. Đề án phân loại thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.
7.11. Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
7.12. Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
7.13. Quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 22.4.2015 của HĐND tỉnh).
7.14. Quy hoạch quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước (nước mặt và nước dưới đất) tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
7.15. Phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7.16. Phí tham quan Khu chứng tích Sơn Mỹ.
7.17. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi – Hợp phần 110kV, giai đoạn 2016 - 2025 có xét đến năm 2035.
7.18. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7.19. Quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7.20. Chính sách tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Ngãi.
7.21. Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 13.3.2013 của HĐND tỉnh về Quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi.
7.22. Bãi bỏ Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 10.7.2013 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7.23. Bãi bỏ Nghị quyết số 33/2012/NQ-HĐND ngày 10.12.2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
8. Thường trực HĐND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân năm 2017.
9. Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh.
10. Kỳ họp sẽ biểu quyết thông qua các nghị quyết về những nội dung UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại khoản 7 và 8 nêu trên.
11. Bế mạc
Nay thông báo cho toàn thể cử tri trong tỉnh được biết./.
TM. THƯỜNG TRỰC HĐND
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên