Tìm hiểu rõ ý nghĩa của các ký hiệu viết tắt trên ô tô sẽ giúp bạn không bối rối khi gặp tình huống cần xử lý.
Ký hiệu phân loại kiểu dáng xe
SUV (Sport Utility Vehicle): Kiểu xe thể thao có khung gầm rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu.
MPV (Multi Purpose Vehicle): Xe đa dụng.
Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7-15 chỗ.
CUV hay Crossover (Crossover Utility Vehicle): Loại xe gầm khá cao nhưng trọng tâm xe thấp vì là biến thể của phiên bản sedan.
Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.
Minivan: Kiểu xe 6-8 chỗ có ca-bin kéo dài, không nắp ca-pô trước, không có cốp sau.
Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin.
Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi.
Ký hiệu các loại hệ thống dẫn động
AWD (All Wheel Drive): Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp).
FWD (Front Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu trước
RWD (Rear Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu sau.
WD, 4x4 - (Four Wheel Drive): Dẫn động bốn bánh chủ động, đa phần cho xe gầm cao.
Ký hiệu tính năng an toàn
ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.
BA (Brake Assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
C/C hay ACC (Cruise Control): Kiểm soát hành trình hay còn gọi là ga tự động.
C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm.
EBD (Electronic Brake Distribution): Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
ESP (Electronic Stability Program): Hệ thống ổn định xe điện tử.
E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa xe điều khiển điện.
LSD (Limited Slip Differential): Bộ vi sai chống trượt.
VSC (Vehicle Skid Control): Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.
PAS (Power Assisted Steering): Hệ thống lái có trợ lực.
Ký hiệu cần số
P (Parking) Sử dụng để dừng đỗ xe, cần số ở vị trí này xe mới khởi động hay rút chìa khóa được.
R (Reverse) Số Lùi, được sử dụng để lùi xe, chỉ chuyển sang số lùi khi xe đang đứng yên hay đợi xe dừng hẳn mới được chuyển sang vị trí này.
N (Neutral) Tương tự số mo trên hộp số sàn, xe hoạt động không tải, sử dụng khi kéo, đẩy xe cứu hộ, bảo dưỡng.
D (Drive) Số tiến trên xe số tự động, giúp xe di chuyển tiến tới bình thường, hộp số tự động điều chỉnh các cấp số phù hợp với tốc độ.
Ảnh minh họa: Welovecar |
Ký hiệu các loại động cơ và hộp số
CVT (Continuously Variable Transmission): Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.
DOHC (Double Overhead Camshafts): Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xi-lanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam.
I4 hoặc I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng.
SOHC (Single Overhead Camshafts): Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục cam tác động đóng hay mở của xupap xả và nạp. Ví dụ động cơ của Honda Civic 1.8 tại Việt Nam.
S/C (Super-charge): Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.
Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.
Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt. Các loại xe sử dụng turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn.
VTEC (Variable valve Timing and lift Electronic Control): Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xu-páp điện tử. VTEC là công nghệ ứng dụng trên các xe của Honda và thế hệ mới có tên i-VTEC (Intelligent - VTEC).
VVT-i (Variable Valve Timing with Intelligence): Hệ thống điều khiển xu-páp với góc mở biến thiên thông minh. Sử dụng trên các xe của Toyota như Camry, Altis...
V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi-lanh có kết cấu xi-lanh xếp thành hai hàng nghiêng, góc nghiêng giữa hai dãy xi-lanh hay mặt cắt cụm máy tạo hình chữ V.
CRDi (Common Rail Direct Injection): Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel. Có mặt trên các xe đời mới như: Hyundai Veracruz, SantaFe hay Daewoo Winstorm.
Ký hiệu một số tiện nghi
Heated (Front Screen): Hệ thống sưởi kính trước.
HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống rửa đèn pha.
ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện.
Theo HẠO NHIÊN/VTC.vn