Dự kiến chương trình Kỳ họp thứ 8 (kỳ họp thường lệ giữa năm 2022), HĐND tỉnh Khóa XIII, nhiệm kỳ 2021 – 2026

10:06, 28/06/2022
.
Thực hiện quy định Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019, Thường trực HĐND tỉnh thông báo dự kiến chương trình Kỳ họp thứ 8 (kỳ họp thường lệ giữa năm 2022), HĐND tỉnh Khóa XIII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, cụ thể như sau:
 
I. THỜI GIAN: Trong 3 ngày, từ ngày 5 đến ngày 7 tháng 7 năm 2022.  (Khai mạc lúc 7 giờ 30 phút, ngày 5 tháng 7 năm 2022).
 
II. ĐỊA ĐIỂM: Hội trường Tỉnh ủy 
 
(Số 146 đường Lê Trung Đình, TP.Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi).
 
III. CHƯƠNG TRÌNH KỲ HỌP:
 
1. Khai mạc kỳ họp.
 
2. UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh:
 
2.1. Công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trong 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2022.
 
2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
 
2.3. Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
 
2.4. Tình hình tạm ứng, ứng trước ngân sách tỉnh đến ngày 30/6/2022.
 
2.5. Công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm 2022; nhiệm vụ và giải pháp 6 tháng cuối năm 2022.
 
2.6. Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
 
2.7. Kết quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
 
2.8. Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri năm 2021; kết quả giải quyết các kiến nghị bức xúc của cử tri trước Kỳ họp thứ 8.
 
2.9. Kết quả tiếp tục thực hiện ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp thứ 6, HĐND tỉnh Khóa XIII.
 
2.10. Báo cáo bổ sung đầy đủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của tỉnh đến hết tháng 12/2021.
 
3. Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh thông báo kết quả Kỳ họp thứ 3, Quốc hội Khóa XV.
 
4. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2022.
 
5. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
 
6. Tòa án nhân dân tỉnh báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
 
7. Cục Thi hành án dân sự tỉnh báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
 
8. Thường trực HĐND tỉnh và các Ban của HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh:
 
8.1. Tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2022.
 
8.2. Kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực, các Ban HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm 2022:
 
a) Giám sát kết quả giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri nêu tại Báo cáo số 70/BC-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh.
 
b) Giám sát kết quả việc giải quyết ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp thứ 6, HĐND tỉnh Khóa XIII.
 
c) Kết quả giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với đào tạo, cấp giấy phép lái xe trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2021.
 
d) Kết quả giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí chi sự nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017- 2021.
 
đ) Kết quả giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017 - 2021.
 
e) Kết quả giám sát tình hình thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017 - 2021.
 
g) Kết quả giám sát thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn 5 huyện miền núi của tỉnh từ năm 2016 đến năm 2021.
 
8.3. Kết quả xem xét, giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp HĐND tỉnh thuộc thẩm quyền của Thường trực HĐND tỉnh.
 
9. Chất vấn và trả lời chất vấn.
 
10. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành các nghị quyết:
 
10.1. Về nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2022.
 
10.2. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
 
10.3. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác.
 
10.4. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.
 
10.5. Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững (Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh).
 
10.6. Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm cho các ngành, các cấp của địa phương và mức đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
 
10.7. Phương án giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh).
 
10.8. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và phân bổ vốn trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương.
 
10.9. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương.
 
10.10. Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.624B (Quán Lát - Đá Chát), từ Km0+00-Km8+00.
 
10.11. Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi (hạng mục: Nhà làm việc, nhà thực hành, ứng dụng khoa học công nghệ và các hạng mục phụ trợ).
 
10.12. Chủ trương đầu tư dự án Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
 
10.13. Chủ trương đầu tư dự án Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước huyện Bình Sơn (Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố Chuối).
 
10.14. Chủ trương đầu tư dự án Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng).
 
10.15. Chủ trương đầu tư dự án Đầu tư nâng cấp, mở rộng xây dựng mới và trang thiết bị Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức.
 
10.16. Chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng mới và trang thiết bị Trung tâm Y tế thị xã Đức Phổ.
 
10.17. Chủ trương đầu tư dự án Hệ thống camera giám sát an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
 
10.18. Điều chỉnh Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 7/12/2021 của HĐND tỉnh về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022.
 
10.19. Bãi bỏ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh về phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi.
 
10.20. Phương án giải thể Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi.
 
10.21. Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
 
10.22. Quy hoạch chung xây dựng khu vực dọc tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh.
 
10.23. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
 
10.24. Bãi bỏ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
 
10.25. Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
 
10.26. Đề án “Đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”.
 
10.27. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh.
 
10.28. Bãi bỏ Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 16/4/2010 và Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh thông qua Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
 
10.29. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
 
10.30. Danh mục bổ sung công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
 
10.31. Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương của tỉnh Quảng Ngãi.
 
10.32. Chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án Nâng cấp mở rộng Hệ thống thủy lợi hồ Núi Ngang - Liệt Sơn.
 
10.33. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đang tập trung tập huấn và thi đấu của tỉnh Quảng Ngãi.
 
11. Thường trực HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2023.
 
12. Miễn nhiệm và bầu một số Ủy viên UBND tỉnh, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
 
13. Báo cáo thẩm tra của các Ban của HĐND tỉnh.
 
14. Kỳ họp sẽ thảo luận, biểu quyết thông qua các nghị quyết về những nội dung Thường trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các khoản 10, 11 và 12 nêu trên.
 
15. Phát biểu của Chủ tịch UBND tỉnh.
 
16. Bế mạc.
 
Thường trực HĐND tỉnh trân trọng thông báo. 
 
                                KT. CHỦ TỊCH
                                PHÓ CHỦ TỊCH
                                NGUYỄN CAO PHÚC
 
 

.